<aname="model"></a> ###1. Mô hình logic Grafana kết hợp Graphite và Collectd
<imgsrc="http://i.imgur.com/5GWXWLB.png">
### Các điểm mới trong bản 2.x
<aname="dashboard"></a> ###2. Hướng dẫn tạo Dashboard giám sát các host trên Grafana 3.0
Kịch bản : Đã có sẵn các host được giám sát bởi Graphite và Collectd.
####Các bước cài đặt
Add Graphite cho Grafana


- Từ bản 2.0 trở đi, khai báo datasource đã được đưa lên dashboard nên không phải khai báo trong file `config.js` như trước nữa (bản 1.x trở về trước).
3: Tên của DataSource
- Việc khai báo datasource trên dashboard sẽ sử dụng database để lưu trữ do vậy không cần sử dụng Elasticsearch nữa.
- Grafana 2.0 không hỗ trợ lưu Dashboard trong InfluxDB.
### Các điểm mới trong bản 3.x
4: Khai báo URL của Graphite
- Có thêm piechart
\ No newline at end of file

Ấn `Test Connection`, nếu kết quả trả về như hình nghĩa là đã add source thành công.
####Tạo một Dashboard mới để giám sát các host từ Graphite


Trong bài sẽ hướng dẫn tạo 3 biểu đồ thông dụng:
- 2.1 Pie Chart : Thích hợp để thể hiện các dạng như RAM, Disk Usage.
- 2.2 Graphp : Thích hợp để thể hiện các dạng như Network Traffic, CPU Utilization.
- 2.3 Singlestat : Thể hiện 1 số liệu cụ thể như System Uptime, RAM, Disk Total
<aname="pie"></a> ####2.1 Pie Chart

Mục 1 : **Gerenal**
- 1: Title của biểu đồ</ul>
- 2: Kích thước chiều ngang của biểu đồ
- 3: Kích thước chiều dài của biểu đồ
- 4: Thêm thông tin nếu muốn link tới một Dashboard hoăc URL khác

Mục 2: **Metrics**
- 1: Chọn host
- 2,3 : Chọn thông số muốn hiển thị của host
- 4: Dùng function alias để đặt tên khác ở ô 5

Thay thế legend name với tên ngắn gọn là **FREE**

Tạo thêm một query với mục đích hiển thị tổng số dung lượng RAM đã sử dụng.
- 3: Chọn thống số là `memory-buffered`
- 4: Sử dụng function tính tổng là `sumSeries()`, ở trong ta điền thông số `memory-cached, memory-used`, hàm `sumSeries()` sẽ tính tổng 3 thông số
là memory-buffer, cached và used, hiển thị tên biểu đồ với tên là `USED`
Cách lấy tên đầy đủ cho thống số ở mục 4:


Chọn đơn vị hiển thị là `byte` và legend name hiển thị trên graph
<aname="graph"></a> ####2.2 Graph

Mục 1 và 2 cách các thông số vẫn giống vẫn kiểu Pie Chart ( chú ý chọn thông số phù hợp với dạng biểu đồ Graph)
Mục 3: **Axes**
- Mục này để điều chỉnh các thông số ở trục X và Y
- Ta chọn đơn vị hiển thị là của Network Traffic là kilobits/sec, ở trục Y bên trái
Mục 4: **Legend**
- Mục này để tùy chỉnh các thông số liên quan đến `lengend`
- Ta có thể chọn các kiểu hiển thị của `legend` cũng như các giá trị của lenged
Chọn Decimals = 2 để các giá trị chỉ lấy 2 đơn vị thập phân sau dấu ","
<aname="single"></a> ####2.3 Singlestat

- Mục 1 và 2 các thống số vẫn giống với các kiểu biểu đồ khác
- Mục 3, thống số ta lấy ở đây là `System Uptime` nên đơn vị sẽ là `second(s)`
Tùy chọn thêm `Colonng` nếu muốn đặt ngưỡng cho các thông số này.
- Từ bản 2.0 trở đi, khai báo datasource đã được đưa lên dashboard nên không phải khai báo trong file `config.js` như trước nữa (bản 1.x trở về trước).
- Việc khai báo datasource trên dashboard sẽ sử dụng database để lưu trữ do vậy không cần sử dụng Elasticsearch nữa.
- Grafana 2.0 không hỗ trợ lưu Dashboard trong InfluxDB.