Commit 0ff30989 authored by manhdinh's avatar manhdinh

a

a
parent 22357368
##Ghi chép cài đặt và sử dụng Grafana 3.0 ( phiên bản Beta)
- Cài đặt grafana 3.x
```sh
wget https://grafanarel.s3.amazonaws.com/builds/grafana_3.0.0-beta11459429091_amd64.deb
sudo apt-get install -y adduser libfontconfig
sudo dpkg -i grafana_3.0.0-beta11459429091_amd64.deb
```
###Mô hình logic Grafana kết hợp Graphite và Collectd
<img src="http://i.imgur.com/5GWXWLB.png">
###Hướng dẫn tạo Dashboard giám sát các host trên Grafana 3.0
Kịch bản : Đã có sẵn các host được giám sát bởi Graphite và Collectd.
####Các bước cài đặt
Add Graphite cho Grafana
![graphite](/images/Gra1.png)
![graphite](/images/Gra2.png)
3: Tên của DataSource
4: Khai báo URL của Graphite
![graphite](/images/Gra3.png)
Ấn `Test Connection`, nếu kết quả trả về như hình nghĩa là đã add source thành công.
####Tạo một Dashboard mới để giám sát các host từ Graphite
![graphite](/images/Gra4.png)
![graphite](/images/Gra5.png)
Trong bài sẽ hướng dẫn tạo 3 biểu đồ thông dụng:
- 1.1 Pie Chart : Thích hợp để thể hiện các dạng như RAM, Disk Usage.
- 1.2 Graphp : Thích hợp để thể hiện các dạng như Network Traffic, CPU Utilization.
- 1.3 Singlestat : Thể hiện 1 số liệu cụ thể như System Uptime, RAM, Disk Total
####1.1 Pie Chart
![graphite](/images/Gra6.png)
Mục 1 : **Gerenal**
- 1: Title của biểu đồ</ul>
- 2: Kích thước chiều ngang của biểu đồ
- 3: Kích thước chiều dài của biểu đồ
- 4: Thêm thông tin nếu muốn link tới một Dashboard hoăc URL khác
![graphite](/images/Gra8.png)
Mục 2: **Metrics**
- 1: Chọn host
- 2,3 : Chọn thông số muốn hiển thị của host
- 4: Dùng function alias để đặt tên khác ở ô 5
![graphite](/images/Gra9.png)
Thay thế legend name với tên ngắn gọn là **FREE**
![graphite](/images/Gra10.png)
Tạo thêm một query với mục đích hiển thị tổng số dung lượng RAM đã sử dụng.
- 3: Chọn thống số là `memory-buffered`
- 4: Sử dụng function tính tổng là `sumSeries()`, ở trong ta điền thông số `memory-cached, memory-used`, hàm `sumSeries()` sẽ tính tổng 3 thông số
là memory-buffer, cached và used, hiển thị tên biểu đồ với tên là `USED`
Cách lấy tên đầy đủ cho thống số ở mục 4:
![graphite](/images/Gra7.png)
![graphite](/images/Gra11.png)
Chọn đơn vị hiển thị là `byte` và legend name hiển thị trên graph
####1.2 Graph
![graphite](/images/Gra12.png)
Mục 1 và 2 cách các thông số vẫn giống vẫn kiểu Pie Chart ( chú ý chọn thông số phù hợp với dạng biểu đồ Graph)
Mục 3: **Axes**
- Mục này để điều chỉnh các thông số ở trục X và Y
- Ta chọn đơn vị hiển thị là của Network Traffic là kilobits/sec, ở trục Y bên trái
Mục 4: **Legend**
- Mục này để tùy chỉnh các thông số liên quan đến `lengend`
- Ta có thể chọn các kiểu hiển thị của `legend` cũng như các giá trị của lenged
Chọn Decimals = 2 để các giá trị chỉ lấy 2 đơn vị thập phân sau dấu ","
####1.3 Singlestat
![graphite](/images/Gra16.png)
- Mục 1 và 2 các thống số vẫn giống với các kiểu biểu đồ khác
- Mục 3, thống số ta lấy ở đây là `System Uptime` nên đơn vị sẽ là `second(s)`
Tùy chọn thêm `Colonng` nếu muốn đặt ngưỡng cho các thông số này.
Ví dụ Dashboard hoàn chỉnh :
![graphite](/images/Gra17.png)
## Các chú ý trong grafana
##Mục lục
* [1. Grafana logical model](#model)
* [2. Grafana Dashboard](#dashboard)
* [2.1. Pie Chart](#pie)
* [2.2 Graph](#graph)
* [2.3 Singlestat](#single)
<a name="model"> </a> ###1. Mô hình logic Grafana kết hợp Graphite và Collectd
<img src="http://i.imgur.com/5GWXWLB.png">
### Các điểm mới trong bản 2.x
<a name="dashboard"> </a> ###2. Hướng dẫn tạo Dashboard giám sát các host trên Grafana 3.0
Kịch bản : Đã có sẵn các host được giám sát bởi Graphite và Collectd.
####Các bước cài đặt
Add Graphite cho Grafana
![graphite](/images/Gra1.png)
![graphite](/images/Gra2.png)
- Từ bản 2.0 trở đi, khai báo datasource đã được đưa lên dashboard nên không phải khai báo trong file `config.js` như trước nữa (bản 1.x trở về trước).
- Việc khai báo datasource trên dashboard sẽ sử dụng database để lưu trữ do vậy không cần sử dụng Elasticsearch nữa.
- Grafana 2.0 không hỗ trợ lưu Dashboard trong InfluxDB.
3: Tên của DataSource
### Các điểm mới trong bản 3.x
- Có thêm piechart
\ No newline at end of file
4: Khai báo URL của Graphite
![graphite](/images/Gra3.png)
Ấn `Test Connection`, nếu kết quả trả về như hình nghĩa là đã add source thành công.
####Tạo một Dashboard mới để giám sát các host từ Graphite
![graphite](/images/Gra4.png)
![graphite](/images/Gra5.png)
Trong bài sẽ hướng dẫn tạo 3 biểu đồ thông dụng:
- 2.1 Pie Chart : Thích hợp để thể hiện các dạng như RAM, Disk Usage.
- 2.2 Graphp : Thích hợp để thể hiện các dạng như Network Traffic, CPU Utilization.
- 2.3 Singlestat : Thể hiện 1 số liệu cụ thể như System Uptime, RAM, Disk Total
<a name="pie"> </a> ####2.1 Pie Chart
![graphite](/images/Gra6.png)
Mục 1 : **Gerenal**
- 1: Title của biểu đồ</ul>
- 2: Kích thước chiều ngang của biểu đồ
- 3: Kích thước chiều dài của biểu đồ
- 4: Thêm thông tin nếu muốn link tới một Dashboard hoăc URL khác
![graphite](/images/Gra8.png)
Mục 2: **Metrics**
- 1: Chọn host
- 2,3 : Chọn thông số muốn hiển thị của host
- 4: Dùng function alias để đặt tên khác ở ô 5
![graphite](/images/Gra9.png)
Thay thế legend name với tên ngắn gọn là **FREE**
![graphite](/images/Gra10.png)
Tạo thêm một query với mục đích hiển thị tổng số dung lượng RAM đã sử dụng.
- 3: Chọn thống số là `memory-buffered`
- 4: Sử dụng function tính tổng là `sumSeries()`, ở trong ta điền thông số `memory-cached, memory-used`, hàm `sumSeries()` sẽ tính tổng 3 thông số
là memory-buffer, cached và used, hiển thị tên biểu đồ với tên là `USED`
Cách lấy tên đầy đủ cho thống số ở mục 4:
![graphite](/images/Gra7.png)
![graphite](/images/Gra11.png)
Chọn đơn vị hiển thị là `byte` và legend name hiển thị trên graph
<a name="graph"> </a> ####2.2 Graph
![graphite](/images/Gra12.png)
Mục 1 và 2 cách các thông số vẫn giống vẫn kiểu Pie Chart ( chú ý chọn thông số phù hợp với dạng biểu đồ Graph)
Mục 3: **Axes**
- Mục này để điều chỉnh các thông số ở trục X và Y
- Ta chọn đơn vị hiển thị là của Network Traffic là kilobits/sec, ở trục Y bên trái
Mục 4: **Legend**
- Mục này để tùy chỉnh các thông số liên quan đến `lengend`
- Ta có thể chọn các kiểu hiển thị của `legend` cũng như các giá trị của lenged
Chọn Decimals = 2 để các giá trị chỉ lấy 2 đơn vị thập phân sau dấu ","
<a name="single"> </a> ####2.3 Singlestat
![graphite](/images/Gra16.png)
- Mục 1 và 2 các thống số vẫn giống với các kiểu biểu đồ khác
- Mục 3, thống số ta lấy ở đây là `System Uptime` nên đơn vị sẽ là `second(s)`
Tùy chọn thêm `Colonng` nếu muốn đặt ngưỡng cho các thông số này.
Ví dụ Dashboard hoàn chỉnh :
![graphite](/images/Gra17.png)
## Các chú ý trong grafana
### Các điểm mới trong bản 2.x
- Từ bản 2.0 trở đi, khai báo datasource đã được đưa lên dashboard nên không phải khai báo trong file `config.js` như trước nữa (bản 1.x trở về trước).
- Việc khai báo datasource trên dashboard sẽ sử dụng database để lưu trữ do vậy không cần sử dụng Elasticsearch nữa.
- Grafana 2.0 không hỗ trợ lưu Dashboard trong InfluxDB.
### Các điểm mới trong bản 3.x
- Có thêm piechart
\ No newline at end of file
Markdown is supported
0% or
You are about to add 0 people to the discussion. Proceed with caution.
Finish editing this message first!
Please register or to comment