Commit 2b869df2 authored by manhdinh's avatar manhdinh

a

a
parent 1f59fe26
##Ghi chép cài đặt và sử dụng Grafana 3.0 ( phiên bản Beta)
- Cài đặt grafana 3.x
```sh
wget https://grafanarel.s3.amazonaws.com/builds/grafana_3.0.0-beta11459429091_amd64.deb
sudo apt-get install -y adduser libfontconfig
sudo dpkg -i grafana_3.0.0-beta11459429091_amd64.deb
```
###Mô hình logic Grafana kết hợp Graphite và Collectd
......@@ -16,31 +18,38 @@ Kịch bản : Đã có sẵn các host được giám sát bởi Graphite và C
Add Graphite cho Grafana
![graphite](/images/Gra1.png)
![graphite](/images/Gra2.png)
```sh
3: Tên của DataSource
4: Khai báo URL của Graphite
```
![graphite](/images/Gra3.png)
Ấn `Test Connection`, nếu kết quả trả về như hình nghĩa là đã add source thành công.
####Tạo một Dashboard mới để giám sát các host từ Graphite
![graphite](/images/Gra4.png)
![graphite](/images/Gra5.png)
```sh
Trong bài sẽ hướng dẫn tạo 3 biểu đồ thông dụng:
1.1 Pie Chart : Thích hợp để thể hiện các dạng như RAM, Disk Usage.
1.2 Graphp : Thích hợp để thể hiện các dạng như Network Traffic, CPU Utilization.
1.3 Singlestat : Thể hiện 1 số liệu cụ thể như System Uptime, RAM, Disk Total
```
####1.1 Pie Chart
![graphite](/images/Gra6.png)
Mục 1 : **Gerenal**
```sh
1: Title của biểu đồ
2: Kích thước chiều ngang của biểu đồ
3: Kích thước chiều dài của biểu đồ
4: Thêm thông tin nếu muốn link tới một Dashboard hoăc URL khác
```
![graphite](/images/Gra8.png)
Mục 2: **Metrics**
......@@ -54,15 +63,17 @@ Mục 2: **Metrics**
Thay thế legend name với tên ngắn gọn là **FREE**
![graphite](/images/Gra10.png)
```sh
Tạo thêm một query với mục đích hiển thị tổng số dung lượng RAM đã sử dụng.
3: Chọn thống số là `memory-buffered`
4: Sử dụng function tính tổng là `sumSeries()`, ở trong ta điền thông số `memory-cached, memory-used`, hàm `sumSeries()` sẽ tính tổng 3 thông số
là memory-buffer, cached và used, hiển thị tên biểu đồ với tên là `USED`
```
```sh
Cách lấy tên đầy đủ cho thống số ở mục 4:
```
![graphite](/images/Gra7.png)
![graphite](/images/Gra11.png)
......@@ -74,16 +85,19 @@ Chọn đơn vị hiển thị là `byte` và legend name hiển thị trên gra
Mục 1 và 2 cách các thông số vẫn giống vẫn kiểu Pie Chart ( chú ý chọn thông số phù hợp với dạng biểu đồ Graph)
Mục 3: **Axes**
```sh
Mục này để điều chỉnh các thông số ở trục X và Y
Ta chọn đơn vị hiển thị là của Network Traffic là kilobits/sec, ở trục Y bên trái.
```
Mục 4: **Legend**
```sh
Mục này để tùy chỉnh các thông số liên quan đến `lengend`
Ta có thể chọn các kiểu hiển thị của `legend` cũng như các giá trị của lenged
Chọn Decimals = 2 để các giá trị chỉ lấy 2 đơn vị thập phan sau dấu ","
```
####1.3 Singlestat
Mục 1 và 2 các thống số vẫn giống với các kiểu biểu đồ khác
......
Markdown is supported
0% or
You are about to add 0 people to the discussion. Proceed with caution.
Finish editing this message first!
Please register or to comment